Wednesday, 17 October 2018

Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á – Wikipedia tiếng Việt


Bóng đá là một trong nhiều môn thể thao được tổ chức thi đấu trong Đại hội Thể thao Bán đảo Đông Nam Á (SEAP Games) rồi Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games). Bóng đá được đưa vào Đại hội Thể thao Đông Nam Á từ năm 1959 đối với bóng đá nam và 1985 đối với bóng đá nữ.[1][2]


Mục lục


  • 1 Kết quả
    • 1.1 Bóng đá nam
      • 1.1.1 Đại hội Thể thao Bán đảo Đông Nam Á

      • 1.1.2 Đại hội Thể thao Đông Nam Á


    • 1.2 Bóng đá nữ


  • 2 Bảng tổng sắp huy chương
    • 2.1 Bóng đá nam

    • 2.2 Bóng đá nữ


  • 3 Xem thêm

  • 4 Tham khảo

  • 5 Liên kết ngoài




Bóng đá nam[sửa | sửa mã nguồn]


Đại hội Thể thao Bán đảo Đông Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]




































































Năm
Chủ nhà

Chung kết

Tranh hạng ba
HCV
Tỷ số
HCB
HCĐ
Tỷ số
Hạng tư
1959
Chi tiết
Thái Lan Băng Cốc

Việt Nam Cộng hòa

3–1

Thái Lan

Malaya
1
Miến Điện
1961
Chi tiết
Myanmar Rangoon

Malaya

2–0

Miến Điện

Việt Nam Cộng hòa

Thái Lan
1–1 2
1965
Chi tiết
Malaysia Kuala Lumpur

Miến Điện

Thái Lan

2–2 2

Việt Nam Cộng hòa
2–0

Malaysia
1967
Chi tiết
Thái Lan Băng Cốc

Miến Điện

2–1

Việt Nam Cộng hòa

Thái Lan
5–2

Lào
1969
Chi tiết
Myanmar Rangoon

Miến Điện

3–0

Thái Lan

Lào

Malaysia
3
1971
Chi tiết
Malaysia Kuala Lumpur

Miến Điện

2–1

Malaysia

Thái Lan

Việt Nam Cộng hòa
0–0 2
1973
Chi tiết
Singapore Singapore

Miến Điện

3–2

Việt Nam Cộng hòa

Malaysia
3–0

Singapore
1975
Chi tiết
Thái Lan Băng Cốc

Thái Lan

3–1

Malaysia

Miến Điện

Singapore
2–2 (h.p.)2

1 Quyết định của bảng xếp hạng vòng tròn 1 lượt.

2 Các giải thưởng đã được trao.

3 Không có huy chương đồng được tổ chức.


Đại hội Thể thao Đông Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]






































































































































































Năm
Chủ nhà

Chung kết

Tranh hạng ba
HCV
Tỷ số
HCB
HCĐ
Tỷ số
Hạng tư
1977
Chi tiết
Malaysia Kuala Lumpur

Malaysia

2–0

Thái Lan

Miến Điện
4
Indonesia
1979
Chi tiết
Indonesia Jakarta

Malaysia

1–0

Indonesia

Thái Lan
5
Singapore
1981
Chi tiết
Philippines Manila

Thái Lan

2–1

Malaysia

Indonesia
2–0

Singapore
1983
Chi tiết
Singapore Singapore

Thái Lan

2–1

Singapore

Malaysia
5–0

Brunei
1985
Chi tiết
Thái Lan Băng Cốc

Thái Lan

2–0

Singapore

Malaysia
1–0

Indonesia
1987
Chi tiết
Indonesia Jakarta

Indonesia

1–0 (h.p.)

Malaysia

Thái Lan
4–0

Miến Điện
1989
Chi tiết
Malaysia Kuala Lumpur

Malaysia

3–1

Singapore

Indonesia
1–1 (h.p.)
9–8 (p)

Thái Lan
1991
Chi tiết
Philippines Manila

Indonesia

0–0 (h.p.)
4–3 (p)

Thái Lan

Singapore
2–0

Philippines
1993
Chi tiết
Singapore Singapore

Thái Lan

4–3

Myanmar

Singapore
3–1

Indonesia
1995
Chi tiết
Thái Lan Chiang Mai

Thái Lan

4–0

Việt Nam

Singapore
1–0

Myanmar
1997
Chi tiết
Indonesia Jakarta

Thái Lan

1–1 (h.p.)
4–2 (p)

Indonesia

Việt Nam
1–0

Singapore
1999
Chi tiết
Brunei Bandar Seri Begawan

Thái Lan

2–0

Việt Nam

Indonesia
0–0 (h.p.)
4–2 (11m)

Singapore
2001
Chi tiết
Malaysia Kuala Lumpur

Thái Lan

1–0

Malaysia

Myanmar
1–0

Indonesia
2003
Chi tiết
Việt Nam Hà Nội / Thành phố Hồ Chí Minh

Thái Lan

2–1 (h.p.)

Việt Nam

Malaysia
1–1 (h.p.)
4–2 (p)

Myanmar
2005
Chi tiết
Philippines Bacolod

Thái Lan

3–0

Việt Nam

Malaysia
1–0

Indonesia
2007
Chi tiết
Thái Lan Nakhon Ratchasima

Thái Lan

2–0

Myanmar

Singapore
5–0

Việt Nam
2009
Chi tiết
Lào Viêng Chăn

Malaysia

1–0

Việt Nam

Singapore
3–1

Lào
2011
Chi tiết
Indonesia Jakarta

Malaysia

1–1 (h.p.)
4–3 (p)

Indonesia

Myanmar
4–1

Việt Nam
2013
Chi tiết
Myanmar Naypyidaw / Yangon

Thái Lan

1–0

Indonesia

Singapore
2–1

Malaysia
2015
Chi tiết
Singapore Singapore

Thái Lan

3–0

Myanmar

Việt Nam
5–0

Indonesia
2017
Chi tiết
Malaysia Kuala Lumpur

Thái Lan

1–0

Malaysia

Indonesia
3–1

Myanmar
2019
Chi tiết
Philippines Manila






*Giải đấu bóng đá U-23 kể từ năm 2001 chứ không phải là đội tuyển bóng đá quốc gia như trước đây nữa.
4 Indonesia đã không bật lên lúc đó được bổ nhiệm. Sau khi chờ đợi 15 phút trọng tài hủy bỏ trận đấu và báo cáo ủy ban kỹ thuật được trao huy chương đồng cho Miến Điện.
5 Quyết định của bảng xếp hạng vòng tròn 1 lượt.


Bóng đá nữ[sửa | sửa mã nguồn]




























































































Năm
Chủ nhà

Chung kết

Tranh hạng ba
HCV
Tỷ số
HCB
HCĐ
Tỷ số
Hạng tư
1985
Chi tiết
Thái Lan Băng Cốc

Thái Lan

(RR)1
Singapore

Philippines


1995
Chi tiết
Thái Lan Chiang Mai

Thái Lan

1–0

Malaysia

Myanmar
Không có tranh hạng ba

Philippines
1997
Chi tiết
Indonesia Jakarta

Thái Lan

5–1

Myanmar

Việt Nam
2–0

Indonesia
2001
Chi tiết
Malaysia Kuala Lumpur

Việt Nam

4–0

Thái Lan

Myanmar
3–0

Indonesia
2003
Chi tiết
Việt Nam Hải Phòng / Nam Định

Việt Nam

2–1

Myanmar

Thái Lan
6–1

Malaysia
2005
Chi tiết
Philippines Marikina

Việt Nam

1–0

Myanmar

Thái Lan
Không có tranh hạng ba

Philippines
2007
Chi tiết
Thái Lan Nakhon Ratchasima

Thái Lan

2–0

Việt Nam

Myanmar
5–0

Lào
2009
Chi tiết
Lào Viêng Chăn

Việt Nam

0–0 (h.p.)
3–0 (p)

Thái Lan

Myanmar
Không có tranh hạng ba

Lào
2013
Chi tiết
Myanmar Mandalay

Thái Lan

2–1

Việt Nam

Myanmar
6–0

Malaysia
2015
Chi tiết
Singapore Singapore
Không tổ chức
Không tổ chức
2017
Chi tiết
Malaysia Kuala Lumpur

Việt Nam

(RR)1
Thái Lan

Myanmar
(RR)1
Philippines
2019
Chi tiết
Philippines Manila






1 Thi đấu vòng tròn 1 lượt



Bóng đá nam[sửa | sửa mã nguồn]










































Hạng
Quốc gia
HCV
HCB
HCĐ
T. cộng
1 Thái Lan / U-23164524
2 Malaysia / U-2366719
3 Myanmar / U-2354413
4 Indonesia / U-2324410
5 Việt Nam Cộng hòa
 Việt Nam / U-23
17513
6 Singapore / U-230369
7 Lào / U-230011

Bóng đá nữ[sửa | sửa mã nguồn]





































Hạng
Quốc gia
HCV
HCB
HCĐ
T. cộng
1 Thái Lan53210
2 Việt Nam5218
3 Myanmar0369
4 Singapore0101
4 Malaysia0101
6 Philippines0011

  • Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á

  • Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Á

  • Bóng đá tại Đại hội Thể thao Tây Á

  • Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á


  1. ^ “KL 2017: Football”. KL 2017. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2017. 

  2. ^ “29th SEA Games KUALA LUMPUR 2017”. http://www.aseanfootball.org. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2017. 



  • ASEANfootball.org - Đại hội Thể thao Đông Nam Á

  • RSSSF - Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á (Bóng đá nam)

  • RSSSF - Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á (Bóng đá nữ)

0 comments: