Thursday, 18 October 2018

Yamagata – Wikipedia tiếng Việt


Tỉnh Yamagata
山形県

—  Tỉnh  —
Chuyển tự Nhật văn
 • Kanji
山形県
 • Rōmaji
Yamagata-ken



Công viên Eboshiyama, thành phố Nan'yō, tỉnh Yamagata trong mùa hoa anh đào nở.

Cờ hiệu của tỉnh Yamagata
Hiệu kỳ
Biểu hiệu của tỉnh Yamagata

Biểu hiệu


Vị trí tỉnh Yamagata trên bản đồ Nhật Bản.
Vị trí tỉnh Yamagata trên bản đồ Nhật Bản.

Tỉnh Yamagata trên bản đồ Thế giới
Tỉnh Yamagata

Tỉnh Yamagata


Tọa độ: 38°14′25,6″B 140°21′48,8″Đ / 38,23333°B 140,35°Đ / 38.23333; 140.35000Tọa độ: 38°14′25,6″B 140°21′48,8″Đ / 38,23333°B 140,35°Đ / 38.23333; 140.35000
Quốc gia
 Nhật Bản
Vùng
Tōhoku
Đảo
Honshu
Lập tỉnh
21 tháng 8 năm 1876
Đặt tên theo
Địa thế núi trong tỉnh
Thủ phủ
Thành phố Yamagata
Phân chia hành chính
8 huyện
35 hạt
Chính quyền
 • Thống đốc
Yoshimura Mieko
 • Phó Thống đốc
Wakamatsu Masatoshi
 • Văn phòng tỉnh
2-8-1 Matsunami, thành phố Yamagata 990-8570
Điện thoại: (+81) 023-630-2211
Diện tích
 • Tổng cộng
9.323,15 km2 (3.59.969 mi2)
 • Mặt nước
0,02%
 • Rừng
68,7%
Thứ hạng diện tích
9
Dân số (1 tháng 10 năm 2015)
 • Tổng cộng
1.123.891
 • Thứ hạng
35
 • Mật độ
120/km2 (300/mi2)
GDP (danh nghĩa, 2014)
 • Tổng số
JP¥ 3.755 tỉ
 • Theo đầu người
JP¥ 2,589 triệu
 • Tăng trưởng
giảm 0,6%

Múi giờ
JST (UTC+9)
Mã ISO 3166
JP-06
Mã địa phương
060003
Thành phố kết nghĩa
Colorado, Hắc Long Giang, Papua sửa dữ liệu
Tỉnh lân cận
Niigata, Fukushima, Miyagi, Akita



Sơ đồ hành chính tỉnh Yamagata




Trang web

www.pref.yamagata.jp



Biểu tượng 
Nhạc ca
"Mogami-gawa" (最上川?)
"Sports Kenminka" (スポーツ県民歌?)
Động vật
Tỳ linh Nhật Bản (Capricornis crispus)
Chim
Uyên ương (Aix galericulata)

Hồi Masu (Oncorhynchus masou)
Hoa
Hồng hoa (Carthamus tinctorius)
Cây
Anh đào (Cerasus)

Yamagata (Nhật: 山形県 (Sơn Hình huyện) Yamagata-ken?) là một tỉnh thuộc vùng Tohoku trên đảo Honshū, giáp với Biển Nhật Bản. Trung tâm hành chính là thành phố Yamagata.





Yamagata nằm ở góc phía Tây Nam của Tohoku, đối diện với biển Nhật Bản. Nó giáp với tỉnh Niigata và Fukushima ở phía Nam, với tỉnh Miyagi ở phía Đông, tỉnh Akita ở phía Bắc. Tất cả những đoạn biên giới này đều được đánh dấu bằng các ngọn núi, với phần lớn dân số định cư ở vùng đồng bằng Trung tâm khá nhỏ.



Thổ dân người Ezo từng sống ở vùng hiện nay gọi là Yamagata. Trong suốt thời kì Heian (794–1185), gia tộc Fujiwara (藤原) thống lĩnh vùng này. Thành phố Yamagata phát triển hưng thịnh thời kì Edo nhờ vị trí là một thị trấn thành lũy quan trọng. Nổi tiếng với beni (thuốc nhuộm màu đỏ rum sử dụng trong sản xuất lụa). Năm 1649, nhà thơ Haiku nổi tiếng, Matsuo Bashō thăm Yamagata trong chuyến đi 5 tháng xuống vùng phía Bắc Nhật Bản. Tỉnh Yamagata và tỉnh Akita đã từng thuộc tỉnh Dewa cho đến thời Minh Trị Duy tân.


Bản đồ tỉnh Yamagata

Chùa Yamedera thuộc tỉnh Yamagata


Thành phố[sửa | sửa mã nguồn]


Tỉnh Yamagata có 13 thành phố:













0 comments: